POTASSIUM SULPHAT SOMACO (K2SO4)

Liên hệ
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 50%; Lưu huỳnh (S): 18%; Độ ẩm: 1%.

Kali hữu hiệu (K2Ohh): 50%; Lưu huỳnh (S): 18%; Độ ẩm: 1%.

 

1. Cây hoa, cây cảnh: 10-20 kg/ha/lần, bón định kỳ 30-45 ngày/lần.

2. Rau màu: 20-30 kg/ha/lần, bón lót và bón thúc 15 ngày sau gieo trồng.

3. Cây lương thực (lúa, ngô, khoai lang, khoai tây, sắn/khoai mỳ): Bón lót 30-50 kg/ha, bón thúc sau trồng 30-45 ngày 50-100 kg/ha.

4. Cây công nghiệp ngắn ngày (lạc/đậu phộng, đậu tương, đậu xanh, mía): Bón lót 30-50 kg/ha/, bón thúc sau trồng 30-45 ngày 50-100 kg/ha.

5. Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, tiêu, điều, chè)

- Trồng mới: 30-50 kg/ha, bón lót;

- Giai đoạn kiến thiết cơ bản: 50-100 kg/ha/lần. Bón vào đầu, giữa và cuối mùa mưa;

- Giai đoạn kinh doanh: 70-150 kg/ha/lần. Bón vào đầu, giữa, cuối mùa mưa.

* Liều lượng có thể thay đổi chi tiết theo từng loại cây cụ thể.

6. Cây ăn quả: 

- Giai đoạn kiến thiết cơ bản: 0,1-0,15 kg/cây/lần:

+ Bón lót khi trồng mới;

+ Sau trồng, bón mỗi năm 2 lần, lần 1 vào tháng 2-3, lần 2 vào tháng 6-7.

- Giai đoạn kinh doanh: 0,1-0,3 kg/cây/lần:

+ Lần 1: Giai đoạn hồi phục (bón sau khi thu hoạch 20-30 ngày);

+ Lần 2: Bón trước khi ra hoa 30-40 ngày;

+ Lần 3: Giai đoạn nuôi lớn trái (sau khi đậu trái 10-15 ngày).

    * Cách bón: Cuốc rãnh xung quanh gốc theo hình chiếu của tán cây, rãnh sâu 10-15 cm, rộng 10-20 cm. Cho phân vào rãnh lấp đất kết hợp tưới nước cho cây.

    * Liều lượng có thể thay đổi phụ thuộc vào độ lớn của cây và độ lớn của tán cây.

popup

Số lượng:

Tổng tiền: