Tên chỉ tiêu | ĐVT | Đăng ký | Phương pháp thử | Nguồn nguyên liệu |
Nitơ tổng số (Nts) | % | 12 | TCVN 5815:2018 | URE; SA; NH4Cl,... |
Lân hữu hiệu (P2O5hh) | % | 3 | TCVN 5815:2018 | DAP; Supe lân; MAP, Lân nung chảy, ... |
Kali (K2Ohh) | % | 12 | TCVN 8560:2018 | KCl; K2SO4... |
Kẽm (Zn) | ppm | 50 | TCVN 9289:2012 | ZnSO4; ZnEDTA... |
Bo (B) | ppm | 50 | TCVN 10679:2015 | H3BO3, Na2B4O7... |
Độ ẩm | % | 5 | TCVN 5815:2018 |
- Khối lượng tịnh: 25 kg
- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm (Amon + Nitorat), DAP, MAP, Kali Sunphat, Kali Clorua, vi lượng chelate; chất cải tạo đất, phụ gia hỗ trợ cây trồng hấp thụ phân bón.
- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.
- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, cân đối cho cây lúa phát triển nhanh khỏe, đẻ nhánh tốt.
- Giúp lúa cứng cây, nhiều bông hữu hiệu, chắc hạt.
- Tăng năng suất và chất lượng hạt lúa.
Sử dụng bón thúc đẻ nhánh, thúc đón đòng cho cây lúa:
- Bón thúc đẻ nhánh (khi lúa bén rễ hồi xanh hoặc 20-25 ngày sau sạ): 15-20 kg sào 500 m2; (10-15 kg/sào 360 m2; 300-400 kg/ha).
- Bón thúc đón đòng (khi lúa đứng cái làm đòng): 10-15 kg sào 500 m2; (8-10 kg/sào 360 m2; 200-300 kg/ha).