Tên chỉ tiêu | ĐVT | Đăng ký | Phương pháp thử | Nguồn nguyên liệu |
Nitơ tổng số (Nts) | % | 12 | TCVN 5815:2018 | URE; SA; NH4Cl,... |
Kali (K2Ohh) | % | 8 | TCVN 8560:2018 | KCl; K2SO4... |
Lưu huỳnh (S) | 6 | TCVN 9296:2012 | SA, MgSO4... | |
Độ ẩm | % | 5 | TCVN 5815:2018 |
- Khối lượng tịnh: 25 kg
- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm Amon, Kali Clorua, vi lượng chelate, chất cải tạo đất, chất phụ gia từ phân trùn quế.
- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.
- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Cung cấp đầy đủ, cân đối chất dinh dưỡng.
- Kích thích cây đẻ nhánh, tạo củ, tạo quả.
- Hạn chế sự phá hoại của sâu bệnh, cải tạo đất.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Bón thúc cho cây trồng:
- Cây lúa:
+ Bón thúc đẻ nhánh: 12,5-15 kg/sào 500 m2; (9-11 kg/sào 360 m2; 200-250 kg/ha).
+ Bón thúc đón đòng: 6-9 kg/sào 500 m2; (5-7 kg/sào 360 m2; 120-180 kg/ha).
- Cây lương thực (trừ cây lúa): 12,5-25 kg/sào 500 m2/lần; (10-18 kg/sào 360 m2/lần; 250-400 kg/ha/lần), bón 2-3 lần/vụ.
- Rau màu, hoa: 12,5-25 kg/sào 500 m2/vụ; (10-20 kg/sào 360 m2/vụ; 250-500 kg/ha/vụ), chia làm 2-4 lần bón tùy từng loại cây, có thể hòa tan trong nước để tưới.
- Cây công nghiệp, cây ăn quả: 400-800 kg/ha/lần (hoặc 0,3-3 kg/gốc/lần), bón 2-5 lần/năm theo từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.