TRÙN QUẾ VRAT NK 12-8+6S (hạt đỏ)

TRÙN QUẾ VRAT NK 12-8+6S (hạt đỏ) hạt đỏ
Liên hệ
Nitơ tổng số (Nts): 12%; Kali (K2Ohh): 8%; Lưu huỳnh (S): 6%...

1. Yêu cầu kỹ thuật

Tên chỉ tiêu ĐVT Đăng ký Phương pháp thử Nguồn nguyên liệu
Nitơ tổng số (Nts) % 12 TCVN 5815:2018 URE; SA; NH4Cl,...
Kali (K2Ohh) % 8 TCVN 8560:2018 KCl; K2SO4...
Lưu huỳnh (S)   6 TCVN 9296:2012 SA, MgSO4...
Độ ẩm % 5 TCVN 5815:2018  

- Khối lượng tịnh: 25 kg

- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm Amon, Kali Clorua, vi lượng chelate, chất cải tạo đất, chất phụ gia từ phân trùn quế.

- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.

- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.

-  Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

2. Công dụng của sản phẩm phân bón

- Cung cấp đầy đủ, cân đối chất dinh dưỡng.

- Kích thích cây đẻ nhánh, tạo củ, tạo quả.

- Hạn chế sự phá hoại của sâu bệnh, cải tạo đất.

- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.

Bón thúc cho cây trồng:

- Cây lúa:

+ Bón thúc đẻ nhánh: 12,5-15 kg/sào 500 m2; (9-11 kg/sào 360 m2; 200-250 kg/ha).

+ Bón thúc đón đòng: 6-9 kg/sào 500 m2; (5-7 kg/sào 360 m2; 120-180 kg/ha).

- Cây lương thực (trừ cây lúa): 12,5-25 kg/sào 500 m2/lần; (10-18 kg/sào 360 m2/lần; 250-400 kg/ha/lần), bón 2-3 lần/vụ.

- Rau màu, hoa: 12,5-25 kg/sào 500 m2/vụ; (10-20 kg/sào 360 m2/vụ; 250-500 kg/ha/vụ), chia làm 2-4 lần bón tùy từng loại cây, có thể hòa tan trong nước để tưới.

- Cây công nghiệp, cây ăn quả: 400-800 kg/ha/lần (hoặc 0,3-3 kg/gốc/lần), bón 2-5 lần/năm theo từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

popup

Số lượng:

Tổng tiền: