Tên chỉ tiêu | ĐVT | Đăng ký | Phương pháp thử | Nguồn nguyên liệu |
Nitơ tổng số (Nts) | % | 10 | TCVN 5815:2018 | URE; SA; NH4Cl,... |
Lân hữu hiệu (P2O5hh) | % | 3 | TCVN 5815:2018 | DAP; Supe lân; MAP, Lân nung chảy, ... |
Kali (K2Ohh) | % | 5 | TCVN 8560:2018 | KCl; K2SO4... |
Độ ẩm | % | 5 | TCVN 5815:2018 |
- Hình thức sản phẩm: Hạt xanh
- Khối lượng tịnh: 25 kg
- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm Amon, Lân supe, Lân nung chảy, MAP, Kali Clorua, vi lượng chelate, chất cải tạo đất, chất phụ gia từ phân trùn quế.
- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.
- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Cung cấp đầy đủ cân đối dinh dưỡng cho cây trồng.
- Kích cây phát triển cành, lá, đẻ nhánh, tạo củ, tạo quả
- Tăng khả năng chịu hạn, hạn chế sự phá hoại của sâu bệnh.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Tốt cho rau ăn lá:
- Rau ăn lá: 35-70 kg/sào 500 m2/vụ; (25-50 kg/sào 360 m2/vụ; 700-1.400 kg/ha/vụ), chia làm 2-3 bón tùy vào thời gian sinh trưởng của từng loại rau.
- Cây rau lấy củ, quả: 40-50 kg/sào 500 m2/vụ; (25-35 kg/sào 360 m2/vụ; 800-1.000 kg/ha/vụ), chia làm 2-4 lần bón tùy từng loại cây lấy củ, quả, bón theo hốc (cách gốc hoặc hom) 15-20 cm.
- Cây ăn quả: 1-2 kg/gốc/lần, bón 2-4 lần/năm, cuốc rãnh và bón phân xung quanh gốc theo hình chiếu của tán cây. Hồ tiêu, chanh dây, thanh long: 100-350 g/nọc/lần, bón 2-3 lần/năm.
- Cây thuốc lá, thuốc lào: 15-25 kg/500 m2/lần; (10-18 kg/360 m2/lần; 300-500 kg/ha/lần), bón 2-3 lần/vụ.
- Cây trồng trong chậu, thùng xốp: pha 30-50 g (6-10 thìa cà phê) phân bón với 10-15 lít nước tưới cho cây, tưới ẩm vừa phải, định kỳ 10-15 ngày/lần. Hoặc bón trực tiếp với lượng 50-80 g/m2/lần bón (10-16 thìa cà phê), định kỳ 20-30 ngày/lần.
Lưu ý: không bón quá liều lượng hướng dẫn, không bón/tưới khi cây đang ra hoa, bón cách gốc 5-10cm, đối với rau màu dừng bón/tưới trước khi thu hoạch 15-20 ngày.