Tên chỉ tiêu | ĐVT | Đăng ký | Phương pháp thử | Nguồn nguyên liệu |
Nitơ tổng số (Nts) | % | 16 | TCVN 5815:2018 | URE; SA; NH4Cl,... |
Lân hữu hiệu (P2O5hh) | % | 16 | TCVN 5815:2018 | DAP; Supe lân; MAP, Lân nung chảy, ... |
Kali (K2Ohh) | % | 16 | TCVN 8560:2018 | KCl; K2SO4... |
Kẽm (Zn) | ppm | 50 | TCVN 9289:2012 | ZnSO4; ZnEDTA... |
Bo (B) | ppm | 100 | TCVN 10679:2015 | H3BO3, Na2B4O7... |
Đồng (Cu) | ppm | 50 | TCVN 9286:2018 | CuSO4, CuEDTA |
Độ ẩm | % | 5 | TCVN 5815:2018 |
- Khối lượng tịnh: 25 kg
- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm (Amon + Nitorat), DAP, MAP, Kali Sunphat, Kali Clorua, vi lượng chelate; chất cải tạo đất, phụ gia hỗ trợ cây trồng hấp thụ phân bón.
- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.
- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Tan nhanh, tan hết giúp cây trồng hấp thụ nhanh và hoàn toàn lượng phân bón.
- Cung cấp đầy đủ và cân đối dinh dưỡng cho các loại cây trồng trên mọi vùng đất.
- Giúp cây phát triển nhanh khỏe, hạn chế sâu bệnh hại.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Sử dụng phù hợp cho tất cả các giai đoạn phát triển của cây trồng:
- Cây lương thực: 10-30 kg/1.000 m2/lần, bón 2-3 lần/vụ.
- Cây ăn quả: 20-80 kg/1.000 m2/lần (bón theo độ lớn và độ rộng của tán cây), bón 2-5 lần/năm.
- Cây công nghiệp dài ngày: 15-70 kg/1.000 m2/lần, bón 2-4 lần/năm.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: 30-60 kg/1.000 m2/lần, bón 2-3 lần/vụ.
- Cây rau, hoa màu: 10-30 kg/1.000 m2/lần, bón 2-4 lần/vụ.
- Cây trồng trong chậu, thùng xốp: pha 20-30g (4-5 thìa cà phê) phân bón với 10-15 lít nước tưới cho cây, tưới ẩm vừa phải, định kỳ 10-15 ngày/lần. Hoặc bón trực tiếp với lượng 30-50g/m2/lần bón (6-10 thìa cà phê), định kỳ 20-30 ngày/lần.
Lưu ý: không bón quá liều lượng hướng dẫn, không bón/tưới khi cây đang ra hoa, bón cách gốc 5-10cm, đối với Rau màu dừng bón/tưới trước khi thu hoạch 15-20 ngày.
(Liều lượng bón có thể thay đổi chi tiết theo từng loại cây và diện tích gieo trồng cụ thể).