PHÂN DÚI TRÙN QUẾ VRAT NK 16-12+18S 10KG (đỏ)

PHÂN DÚI TRÙN QUẾ VRAT NK 16-12+18S 10KG (đỏ) phân dúi đỏ
Liên hệ
Nitơ tổng số (Nts): 16%; Kali (K2Ohh): 12%; Lưu huỳnh (S): 18%...

1. Yêu cầu kỹ thuật

Tên chỉ tiêu ĐVT Đăng ký Phương pháp thử Nguồn nguyên liệu
Nitơ tổng số (Nts) % 16 TCVN 5815:2018 URE; SA; NH4Cl,...
Kali (K2Ohh) % 12 TCVN 8560:2018 KCl; K2SO4...
Lưu huỳnh (S)   18 TCVN 9296:2012 SA, MgSO4...
Độ ẩm % 5 TCVN 5815:2018  

- Khối lượng tịnh: 25 kg

- Thành phần nguyên liệu: Đạm Urea, Đạm Amon, Kali Clorua, vi lượng chelate, chất cải tạo đất, chất phụ gia từ phân trùn quế.

- Nguồn nguyên liệu: Nhập khẩu và trong nước.

- Ngày sản xuất (Số lô sản xuất): In trên bao bì sản phẩm phân bón.

-  Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

2. Công dụng của sản phẩm phân bón:

- Cung cấp đầy đủ cân đối chất dinh dưỡng.

- Kích thích đẻ nhánh, phát triển thân cành lá, tạo củ, tạo quả, hạn chế rụng quả non.

- Hạn chế sâu bệnh, nâng cao chất lượng nông sản. 

Bón thúc cho cây trồng:

- Cây lúa:

+ Bón thúc đẻ nhánh: 8-10 kg/sào 500 m2; (6-8 kg/sào 360 m2; 160-200 kg/ha).

+ Bón thúc đón đòng: 5-7 kg/sào 500 m2; (4-5 kg/sào 360 m2; 100-140 kg/ha).

- Cây lương thực (trừ cây lúa): 10-15 kg/sào 500 m2/lần; (8-12 kg/sào 360 m2/lần; 200-300 kg/ha/lần), bón 2-3 lần/vụ.

- Rau màu, hoa: 10-20 kg/sào 500 m2/vụ; (8-15 kg/sào 360 m2/vụ; 300-400 kg/ha/vụ), chia làm 2-4 lần bón tùy từng loại cây, có thể hòa tan trong nước để tưới.

- Cây công nghiệp, cây ăn quả: 300-600 kg/ha/lần (hoặc 0,25-2,5 kg/gốc/lần), bón từ 2-5 lần/năm theo từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

- Cây trồng trong chậu, thùng xốp: pha 20-30 g (4-5 thìa cà phê) với 10-15 lít nước tưới cho cây, tưới ẩm vừa phải, tưới định kỳ 10-15 ngày/lần. Hoặc bón trực tiếp với lượng 30-50 g/m2/lần (6-10 thìa cà phê), định kỳ 20-30 ngày/lần.

Lưu ý: không bón quá liều lượng hướng dẫn, không bón/tưới khi cây đang ra hoa, bón cách gốc 5-10 cm, đối với rau màu dừng bón/tưới trước khi thu hoạch 15-20 ngày.

popup

Số lượng:

Tổng tiền: